10 Thuốc Chống Xơ Vữa Mạch Máu Hiệu Quả Và An Toàn

Ngày cập nhật: 02/03/2024 Biên tập viên: Đỗ Thanh

Hiện nay Y học đã nghiên cứu và phát triển nhiều loại thuốc chống xơ vữa mạch máu mang đến hiệu quả rất tốt. Tùy vào từng tình trạng cơ thể hiện tại sẽ sử dụng loại thuộc phù hợp để đảm bảo tính an toàn. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về 10 loại thuốc thường được bác sĩ kê đơn.

10 thuốc chống xơ vữa mạch máu bác sĩ kê đơn

Với mỗi loại thuốc điều trị xơ vữa mạch máu sẽ có cơ chế tác động riêng và cách sử dụng khác nhau. Với mỗi mức độ, nguyên nhân và các triệu chứng xơ vữa động mạch, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng loại thuốc phù hợp.

Clopidogrel

Thuốc trị xơ vữa mạch máu Clopidogrel thuốc thuộc nhóm chống kết tập tiểu cầu, ức chế quá trình máu tích tụ gây tắc nghẽn mạch. Nhờ đó, thuốc có tác dụng phòng ngừa hiệu quả xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim và các bệnh liên quan đến mạch máu khác.

Thành phần: Clopidogrel bisulfat, lactose monohydrat, povidon k30, tinh bột ngô, coxyd sắt đỏ, colloidAl silica khan, titan dioxyd, tAlc.

Chỉ định:

  • Kiểm soát và dự phòng ở bệnh nhân xơ vữa động mạnh mới bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
  • Dự phòng các rối loạn do tắc mạch huyết khối như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên.

Chống chỉ định: 

  • Người mẫn cảm thành phần của Clopidogrel.
  • Người có bệnh nền về xuất huyết như xuất huyết nội soi, loét đường tiêu hóa.
  • Suy gan nặng.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ dưới 18 tuổi.

Liều dùng:

  • Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch: 1 viên/ngày (75mg).
  • Người bị hội chứng mạch vành cấp tính: Liều khởi đầu 300mg, liều duy trì 75mg/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Phổ biến: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, ban đỏ, ngứa da..
  • Ít phổ biến: Chảy máu cam, tức ngực.
  • Hiếm: Chứng giảm tiểu cầu, xuất huyết đường tiêu hóa, mất vị giác, viêm khớp cấp, loét dạ dày, hội chứng viêm thận, xuất huyết nội sọ, xuất huyết mắt.

Giá bán tham khảo: 112.000 VNĐ/hộp 2 vỉ x 14 viên.

thuoc chong xo vua mach mau
Thuốc trị xơ vữa mạch máu Clopidogrel thuốc thuộc nhóm chống kết tập tiểu cầu

Thuốc chống xơ vữa mạch máu Aspirin

Aspirin được sử dụng phổ biến trong phòng chống xơ vữa động mạch và dự phòng các bệnh huyết khối như đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim. Để tăng hiệu quả, bác sĩ thường chỉ định kết hợp Aspirin với một số thuốc khác như thuốc ức chế cảm thụ β, ức chế calci, nitrat,…

Thành phần: Acid acetylsalicylic, Tinh bột mì, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Acid stearic, Sepifilm LP 770, Methacrylic acid copolymer, Colloidal silicon dioxyd, Polyethylen glycol 4000, Oxyd sắt vàng, Phẩm màu Tartrazin lake, Talc, Diethyl phtalat.

Chỉ định: 

  • Chống xơ vữa động mạch, ngăn ngừa tích tụ cholesterol trong cơ thể.
  • Phòng ngừa nguyên phát – dự phòng thứ phát bệnh nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với dẫn xuất salicylat, NSAID.
  • Người loét dạ dày – tá tràng.
  • Người có tiền sử bệnh hen.
  • Người bị suy thận và xơ gan.
  • Người mới bị gout.

Liều dùng:

  • Người bình thường: Uống 1 – 2 viên/ngày, mỗi ngày 1 lần.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ: Liều dùng trên 100mg/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, ợ chua, ợ nóng, khó tiêu, mệt mỏi, nổi ban đỏ, thiếu máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
  • Ít gặp: Mất ngủ, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, suy giảm chức năng gan thận, co thắt phế quản.

Giá bán tham khảo:

  • Aspirin 81mg: 170.000 đồng/hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Aspirin 100mg: 180.000 đồng/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Prasugrel

Prasugrel thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu, có khả năng ngăn chặn hình thành các cục máu đông, giúp khí huyết lưu thông tốt hơn. Thuốc thường được chỉ định kết hợp cùng Aspirin để tăng hiệu quả phòng ngừa xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực.

Thành phần: Prasugrel hydrochloride, Mannitol, Cellulose vi tinh thể, Hydroxy Propyl Cellulose, Magnesi, Natri croscarmellose, Opadry Pink, Stearat, Insta Glow white.

Chỉ định: Dự phòng biến chứng huyết khối ở người bị hội chứng mạch vành cấp (bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Đang bị bệnh nền chảy máu như xuất huyết nội sọ, viêm loét dạ dạ dày.
  • Có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu cục bộ thoáng qua TIA.
  • Suy gan nặng.

Liều dùng:

  • Người bình thường: Liều ban đầu 60mg duy nhất, sau đó duy trì liều 10mg/ngày, kết hợp uống  aspirin (75 – 325mg/ngày).
  • Người có cân nặng < 60 kg: Liều nạp 60mg duy nhất, sau đó duy trì liều 5mg/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Bầm tím, thiếu máu, xuất huyết tiêu hóa, phát ban, chảy máu cam.
  • Ít gặp: Xuất huyết mắt, xuất huyết sau phúc mạc ho ra máu, xuất huyết trực tràng, băng huyết sau thủ thuật, tiểu ra máu, phù hạch.
  • Hiếm gặp: Tụ máu dưới da, giảm tiểu cầu.

Giá bán tham khảo: 100.000VNĐ/hộp 2 vỉ x 14 viên.

thuoc chong xo vua mach mau
Prasugrel thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu

Thuốc chống xơ vữa mạch máu Ticagrelor

Ticagrelor cũng nằm trong nhóm thuốc chống tập kết tiểu cầu, hoạt động với cơ chế tương tự thuốc Prasugrel. Thông thường, liệu trình sử dụng Ticagrelor kéo dài trong ít nhất 6 – 12 tháng để thấy hiệu quả rõ rệt.

Thành phần: Ticagrelor 90mg, Manitol (E421), magnesium stearat (E470b), dibasic calci phosphat, hydroxypropyl cellulose (E463), natri starch glycolate, Lớp bao phim (Talc, titan dioxyd (E171), polyethylene glycol 400, sát oxyd vàng (E172), hypromellose (E464)).

Chỉ định:

  • Ngăn ngừa các biến chứng huyết khối do xơ vữa động mạch hoặc hội chứng mạch vành cấp gây ra.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim, dùng sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với thành phần thuốc Brilinta 90mg.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết bệnh lý, xuất huyết nội sọ.
  • Người chức năng gan suy giảm.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 180mg/lần (hai viên 90mg).
  • Liều duy trì: 90mg, mỗi ngày uống 2 lần (Phối hợp cùng aspirin liều 75 – 100mg).

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Tăng acid uric huyết, rối loạn xuất huyết, khó thở, gút, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp, ngất xỉu, xuất huyết hô hấp, tiêu chảy, nôn, táo bón, chậm tiêu, xuất huyết dưới hoặc trong da, phát ban, ngứa ngáy, xuất huyết tiết niệu, xuất huyết sau thủ thuật, tăng creatinin máu,…
  • Ít gặp: phù mạch, chảy máu tại khối u, lú lẫn, xuất huyết mắt, tai, xuất huyết nội sọ, xuất huyết sau phúc mạc,…

Giá bán tham khảo: 1.100.000 VNĐ/hộp 6 vỉ x 10 viên.

Rosuvastatin Stada

Thuốc điều trị xơ vữa động mạch Rosuvastain Stada sử dụng hoạt chất Rosuvastatin có tác dụng mạnh, giúp giảm cholesterol xấu LDL, ngăn ngừa hình thành mảng xơ vữa tại động mạch.

Thành phần: Rosuvastatin calcium, Lactose monohydrat, magnesi stearat, crospovidon, microcrystallin cellulose, dibasic calci phosphat khan, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, hypromellose, talc, oxyd sắt đỏ.

Chỉ định:

  • Dùng để giảm LDL cholesterol, triglycerid, apolipoprotein B và làm tăng HDL cholesterol trong trường hợp người bệnh tăng lipid máu (bao gồm tăng cholesterol nguyên phát loại lla, rối loạn lipid hỗn hợp loại llb và tăng triglycerid máu loại IV.
  • Rosuvastatin cũng dùng trong điều trị tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn thành phần Rosuvastatin Stada.
  • Bệnh nhân có bệnh lý về gan.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có bệnh về cơ.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.

Liều dùng:

  • Liều ban đầu là 5 – 10mg/lần/ ngày, có thể tăng liều tối đa là 20mg/lần/ngày.
  • Trường hợp nặng sẽ tăng liều 40mg/lần/ngày nhưng phải thực hiện dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, táo bón, tăng đường huyết, đau cơ, suy nhược, mất trí nhớ, lú lẫn.
  • Ít gặp: Phát ban, mề đay, ngứa ngáy,
  • Hiếm gặp: Viêm tụy, phù mạch, tiêu vân cơ, viêm cơ.

Giá bán tham khảo: 

  • Rosuvastatin Stada 10mg: 1.600 VNĐ/viên, 48.000 VNĐ/hộp.
  • Rosuvastatin Stada 20mg: 2.900 VNĐ/viên, 85.000 VNĐ/hộp.
thuoc chong xo vua mach mau
Rosuvastain Stada giúp giảm cholesterol xấu LDL

Atorvastatin

Atorvastatin nằm trong danh sách các loại thuốc chống xơ vữa mạch máu được chỉ định phổ biến hiện nay. Thuốc có tác dụng hỗ trợ giảm cholesterol toàn phần và làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa mạch máu, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm.

Thành phần: Atorvastatin 20mg, Calci phosphat, PVP, Magnesi Stearat, Lactose, Natri Iaurylsulfat, HPMC, PEG 6000, Disolcel, Avicel, Titan oxyd, Talc, màu đỏ oxyd sắt, màu đỏ ponceau lake.

Chỉ định:

  • Điều trị tăng cholesterol máu.
  • Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành cấp 1 như nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ phải thực hiện thủ thuật tái tạo mạch vành tim.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thành phần trong Atorvastatin.
  • Bị suy tế bào gan.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người đang dùng thuốc chống nấm Itraconazol, nhóm thuốc fibrat, Ketoconazol, Niacin liều cao, Gemfibrozil, Colchicin.

Liều dùng:

  • Liều Atorvastatin khởi đầu: 10mg/ngày.
  • Liều Atorvastatin duy trì: 10 – 40mg/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, buồn nôn, đau khớp đau cơ, tăng men gan.
  • Ít gặp: Bệnh yếu cơ, nổi ban đỏ, viêm xoang, viêm mũi, viêm họng, ho.
  • Hiếm gặp: Tiêu vân cơ, viêm cơ, suy thận thứ phát, tăng đường huyết, suy giảm nhận thức.

Giá bán tham khảo: 21.000 VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Benazepril

Thuốc chống xơ vữa mạch máu Benazepril 5mg thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Thuốc hoạt động với cơ chế làm giãn mạch máu, giúp khí huyết lưu thông ổn định, ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các bệnh tim mạch khác.

Thành phần: Benazepril.

Chỉ định:

  • Dùng riêng hoặc phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp, phòng chống xơ vữa mạch máu.
  • Kết hợp thuốc lợi tiểu digitalis điều trị suy tim xung huyết.

Chống chỉ định:

  • Mất nước nhược trương.
  • Cơ thể gặp tình trạng ứ nước.
  • Kali huyết hạ, bị hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan.
  • Mê sảng rượu, ngộ độc rượu cấp.
  • Người không dung nạp được dextrose.

Liều dùng:

  • Người bình thường: Liều bắt đầu 10mg/lần/ngày, liều duy trì  20 – 40mg/lần/ngày.
  • Người suy thận: Liều khởi đầu 5mg/lần/ngày, liều duy trì tối đa 40mg/lần/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Nhức đầu, ho, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, ngủ gà.
  • Ít gặp: Hạ huyết áp, phù mạch, nhịp tim nhanh, lo âu, mất ngủ, kích động, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson, mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, tăng kali – huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu, táo bón, nôn, đại tiện máu đen, viêm dạ dày, vàng da, nhiễm khuẩn đường niệu, liệt dương, tăng trương lực, đau khớp, dị cảm, viêm khớp, yếu, viêm phế quản, đau cơ, khó thở, hen, viêm xoang, ra mồ hôi.
  • Hiếm gặp: Giảm hemoglobin.

Giá bán tham khảo: 218.000/hộp 100 viên.

thuoc chong xo vua mach mau
Thuốc chống xơ vữa mạch máu Benazepril 5mg

Enalapril

Hoạt chất chính trong thuốc là Enalapril có tác dụng ức chế men chuyển hóa hệ RAA, nhờ đó giảm sức cản ngoại vi, giúp giảm huyết áp và ngăn ngừa xơ vữa mạch máu hiệu quả.

Thành phần: Enalapril maleate, Lactose monohydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền gelatin hóa, natri bicarbonat, magnesi stearat.

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, ổn định tim mạch và chống xơ vữa mạch máu.
  • Điều trị suy tim xung huyết, điều trị dự phòng rối loạn chức năng thận trái.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm thành phần trong Enalapril.
  • Người có tiền sử bị phù mạch do dùng thuốc hoặc do di truyền.
  • Người hẹp van động mạch chủ.
  • Người bị cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa, 3 tháng cuối thai kỳ.

Liều dùng:

  • Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 5mg/lần/ngày, liều hằng ngày 10 – 40mg chia thành 1 – 2 lần dùng.
  • Điều trị suy tim: Liều 2.5 mg, chia thành 1 – 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm, loạn cảm, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, hạ huyết áp, ngất, đánh trống ngực, phù mạch, đau ngực, phát ban, ho khan.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và hematocrit, bạch cầu trung tính, Protein niệu, kích động, trầm cảm nặng.
  • Hiếm gặp: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan ứ mật, trầm cảm, đau cơ, nhìn mờ, ngạt mũi, co thắt phế quản và hen.

Giá bán tham khảo: 20.000 VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc chống xơ vữa mạch máu Ezetimibe

Ezetimibe có tác dụng ức chế quá trình cơ thể hấp thụ các chất béo và cholesterol trong ruột. Điều này giúp kiểm soát hiệu quả nồng độ cholesterol trong cơ thể. Thuốc sẽ phát huy hiệu quả tốt hơn khi được sử dụng kết hợp với thuốc Statin.

Chỉ định:

  • Điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp và tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Hỗ trợ chữa trị tăng cholesterol và sitosterol máu gia đình đồng hợp tử.

Chống chỉ định:

  • Người quá mẫn với ezetimibe.
  • Suy gan từ vừa đến nặng.
  • Mang thai, nghi có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Người bị bệnh gan cấp tính.
  • Trẻ dưới 10 tuổi.

Liều dùng: Liều Ezetimibe khuyến cáo: 10mg/lần/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, mệt mỏi, đau cơ, tăng ALT hoặc AST.
  • Ít gặp: Giảm thèm ăn, bốc hoả, loạn cảm, tăng huyết áp, ho, trào ngược dạ dày thực quản, khó tiêu, buồn nôn, viêm dạ dày, khô miệng, ngứa, phát ban, đau khớp, đau cổ, đau lưng, yếu cơ, co thắt cơ bắp, đau tứ chi, suy nhược cơ thể, tức ngực, phù ngoại vi, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng CPK máu, chức năng gan suy giảm.

Giá bán tham khảo: 85.000VNĐ/hộp 10 vỉ x 10 viên.

thuoc chong xo vua mach mau
Thuốc chống xơ vữa mạch máu Ezetimibe

Thuốc chống xơ vữa mạch máu Isosorbid dinitrat

Một trong những loại thuốc chống xơ vữa mạch máu cũng được bác sĩ đánh giá cao về hiệu quả là Isosorbid dinitrat. Thuốc có tác dụng phòng ngừa bệnh xơ vữa mạch máu, đồng thời cắt cơn đau thắt ngực hiệu quả.

Chỉ định:

  • Điều trị kết hợp phòng chống xơ vữa mạch máu và suy tim sung huyết.
  • Điều trị cắt cơn đau, dự phòng đau thắt ngực.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm thành phần Isosorbid dinitrat.
  • Người huyết áp thấp.
  • Người thiếu máu, tăng nhãn áp, tăng áp lực nội sọ.
  • Phụ nữ đang có bầu.
  • Phụ nữ cho con bú.

Liều dùng:

  • Dự phòng đau thắt ngực: 1 – 2 viên/lần, mỗi ngày uống 3 – 4 lần.
  • Điều trị cắt cơn đau: Đặt thuốc dưới lưỡi 1viên/lần, 2 – 3 tiếng dùng 1 lần đến khi hết đau.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Đau đầu, da đỏ bừng, phù mạch ngoại biên, hạ huyết áp, chóng mặt.
  • Ít gặp: Nôn, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim.
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bong tróc, xuất huyết tuyến yên, tăng nhãn áp góc hẹp.

Giá bán tham khảo: 300.000 VNĐ/hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc chống xơ vữa mạch máu an toàn

Trong quá trình sử dụng thuốc chống xơ vữa mạch máu, bác sĩ đưa ra một số khuyến nghị quan trọng để đảm bảo hiệu quả và an toàn nhất.

  • Người bệnh sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng giảm liều lượng hoặc kết hợp với các loại thuốc khác sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro ảnh hưởng sức khỏe.
  • Hầu hết các loại thuốc chống xơ vữa mạch máu đều có tác dụng phụ. Do đó, quá trình sử dụng người bệnh cần theo dõi sức khỏe sát sao, nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường cần nhanh chóng báo cho bác sĩ.
  • Để phòng ngừa bệnh xơ vữa mạch máu, ngoài dùng thuốc, bác sĩ khuyến nghị cần xây dựng chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng lành mạnh, khoa học.

Trên đây là thông tin về những loại thuốc chống xơ vữa mạch máu được đánh giá cao từ bác sĩ chuyên khoa. Việc sử dụng thuốc sẽ cần hướng dẫn cụ thể tự bác sĩ, vậy nên bạn cần đến cơ sở y tế để được kiểm tra, xây dựng phác đồ phù hợp nhất.

Bài Viết Liên Quan

Bình Luận

Tư vấn chuyên môn bài viết

Bác sĩ Nguyễn Thị Nhuần

Biệt thự B31, ngõ 70 Nguyễn Thị Định, Nhân Chính. Thanh Xuân, Hà Nội

Chuyên khoa

Trị liệu

    Đặt lịch khám chữa bệnh

    19/05

    hôm nay

    20/05

    Ngày mai

    21/05

    Ngày kìa

    +

    Khác